Bài ca dược vật của Lương y Đỗ Tấn Long để ai có nhu cầu thì tham khảo nhé.
Soạn bài dược vật diễn ca
Tính năng vị thuốc phân khoa kẻo nhầm
Thuốc có : thăng, giáng, phù, trầm
Ngũ vị : tân, khổ, cam hàm, đạm toan
Tứ khí: ôn, nhiệt, hàn, lương
Qui vào hai loại: nhiệt hàn, âm dương
Tân, cam, ôn, nhiệt thuộc dương
Trầm, giáng, toan, khổ, hàm, hàn thuộc âm
3 cách bào chế chẳng nhầm
Thủy chế: giặt, rửa, tẩm, ngâm mà dùng
Hỏa chế: sao, sấy, bào, nung
Thủy hỏa hợp chế nấu cùng với chưng
Qui kinh mỗi vị đã từng
Thận đen, phế trắng, tỳ vàng, gan xanh
Đỏ vào tâm tạng rành rành
Vị cay vào phế đắng đành vào tâm
Mặn thì vào thận tính trầm
Ngọt vào tỳ vị chua nhằm vào gan
Thất tình hòa hợp lại bàn
Qui làm bảy loại khéo dan díu mà
Tương tư tương sứ giao hòa
Úy ố sát phản ấy là chống nhau
Tri mẫu hoàng bá gặp nhau
Tư âm giánh hỏa càng mau hiệu lành
Xuyên khung thương truật đônhf hành
Giúp cho ô dược khí hành thuận vô
Bán hạ thì giúp dài hồ
Hương phụ thì giúp lợi đồ đào nhân
Hoàng kỳ sử phục linh căn
Bổ khí lợi thủy càng thêm hiệu tầm
Bạch truật đi với hoàng cầm
Yên thai thánh dược cũng đành thu công
Hoàng kỳ gặp được phòng phong
Tăng thêm bổ khí thu công cũng kỳ
Nhân sâm sợ ngũ linh chi
Nhục quế thì sợ thạch chi đã tường
Uất kim thì sợ đinh hương
Bba đậu tín mạnh sợ nàng khiên ngưu
Tam lăng sợ mã nha tiêu
Lưu hoàng lại sợ phác tiêu thêm sầu
Tê giác sợ xuyên ô đầu
Ngũ vị thới sát ô đầu thảm thương
Hoạt thạch bạch chỉ hùng hoàng
Trong ba vị ấy sát càng tránh xa
Hải tảo cam toại nguyên hoa
Đều phản cam thảo tránh xa mấy lần
Các sâm bạch thược tế tân
Gặp lê lô ấy thêm phần lo âu
Bán bối bạch cập qua lâu
4 vị đều phản ô đầu chẳng sai
Lại bàn đến thuốc kỵ thai
Ô đầu phụ tử tạo gai thiên hùng
Ngưu tất ý dĩ ngô cô g
Tam lăng nga truật thư hùng mang tiêu
Mẫu dơn hòe quế khiên ngưu
Nam tinh bán hạ nha tiều xạ hương
Thông thảo cù mạch can khương
Ba đậu thuyền thoái đại hoàng đào nhân
Lại còn uống thuốc kiêng ăn
Bạc hà kiêng kỵ thịt tần ba ba
Sáp ong kiêng ăn thịt gà
Mật hoa kiêng vị hành hoa với riềng
Miết giáp kiêng ăn rau dền
Phục linh kiêng kỵ hòa liền dấm thanh
Uống thuốc tiêu đạo khí hành
Những đồ mỡ béo nhờn tanh chớ dùng
Nếu mà uống thuốc nóng trong
Kiêng ăn rau sống với cùng kem cây
Uống thuốc đại bổ tâm tì
Những thứ rượu ớt hằng ngày không ăn
Phì nề chất mặn phải răn
Đau gan các thú rượu cần tránh xa
Bệnh phong ngứa kiêng thịt gà
Sốt rét thịt éch thì ta chớ dùng
Trên 200 vị tính chung
Qui 26 loại thường dùng dưới đây
1 tân ôn giải biểu
Quế chi vừa ấm vừa cay
Tâm ôn giải biểu lạo hay tán hàn
Ma hoàng cay chữa cảm hàn
Tuyên phế dẹp xuyễn nhẹ nhàng mồ hôi
Kinh giới cay ấm đủ muồi
Cảm phong đậu sởi lại người ngứa da
Tía tô cay ấm đậm đà
Cảm hàn đã khéo lại hòa vị kinh
Phòng phong cay ngọt ấm lành
Nhức mình cảm mạo đau mình đau xương
Khương hoạt vị đắng tân ôn
Khu phong trừ thấp giải luôn phong hàn
Bạch chỉ cay ấm thơm choang
Ù tai nhức chán viêm xoang đau đầu
Tế tân vay ấm thơm lâu
Tân di cay ấm tính năng
Chữa viêm xoang mũi chuyển sang nhức đầu
Cao bản chủ trị đau đầu
Phong hàn tê thấp trước sau phải dùng
Gừng tươi cay ấm tuyên thông
Chữa người nôn mửa ôn trung tán hàn
Hành chăm cay ấm làm thang
Tân ôn giải biểu tán hàn cũng hay
Hương nhu cảm nắng ai tày
Lại thêm hóa thấp vị đầy tân hương
2 tân lương giải biểu
Bạc hà tính vị tân lương
Đau đầu đua mắt lại phương yết hầu
Thuyền thoài là xác ve sầu
Trị phong hỏa nhiệt ngứa đầu trấn kinh
Ngưu bàng cay ấm hàn bình
Viẻm hầu ngứa lở nhiệt thanh mủ tràn
Lá dâu ngọt đắng hơi hàn
Chữa ho đạo hãn mát gan nhức đầu
Cúc hoa đắng ngọt thơm màu
Chủ trị sáng mắt đau đầu nhiệt phong
Mạn kinh cay đắng hàn trung
Đau đầu huyết áp nhiệt phong mắt lành
Cát căn tính vị ngọt bình
Giả cơ chỉ khát sởi lành lỵ tan
Sài hồ bình đắng sơ can
Đau đầu sốt rét thoát giang thăg đề
Thâng cay ngọt một bề
Yết hầu vị ngọt thăng đề đưa lên
Phù bìn bèo ván là tên
Chữa ngứa giải cảm phù nên gia vào
3 thanh nhiệt táo thấp
Thanh nhiệt thì có thạch cao
Ngọt cay tả hỏa sốt cao khát nhiều
Tri mẫu hàn đắng bao nhiêu
Tư âm giánh hỏa nhiệt triều cũng hay
Thiên hoa phấn ngọt hàn thay
Đái đường nu nhọt khát dày sinh tân
Thanh hao hàn đắng thơm phần
Sốt rét cảm nắng cốt chừng được yên
Roi ngựa tên là mã tiên
Bế kinh nhiệt độc dẫn truyền viêm gan
Hoàng liên tín vị đắng hàn
Tiêu viêm sung mát hỏa cang phát cuồng
Hoàng cầm vị đắng hàn lương
Thanh phế chỉ huyết lại thường yên thai
Hoành bá thấp nhiệt có tài
Thấp thũng bạch đới vị lại đắng hàn
Hạt dành chi tử đắng hàn
Mật gan viêm nhiệt huyết càn nục băng
Long đờm hàn đắng chi bằng
Đau đầu sưng mắt viêm gan cũng tài
Hạ khô thảo vị đắng cay
Tiêu sưng tràng nhạc vú tai viêm nhiều
Khổ sâm hàn đắng dễ tiêu
Thanh nhiệt chỉ lỵ ngứa nhiều cung tan
Nhân trần đắng lại hơi hàn
Bụng đầy hoành đởm lại vàng cả da
Tiêu độc có kim ngân hoa
Ngọt hàn thanh nhiệt lỵ và hầu tiêu
Tiêu ung tán kết liên kiều
Đắng hàn lao hạch lại tiêu ngừa mà
Sài đất tên gọi tử hoa
Đắng cay tiêu độc nhiệt tà lở sang
Bồ công diệp đại đắng hàn
Sưng tai sưng vú mật vành vị viểm
Giải độc có xuyên tâm liên
Sưng gan kiết lỵ trương viêm rõ ràng
Ngư tinh rau dấp cay hàn
Phế viêm kiết lỵ đại tràng tiêu ung
Kiết lỵ có bạch đầu ông
Thanh nhiệt giải độc vị trung đắng hàn
Yết hầu viêm họng xạ can
Hóa đờm thanh phé đắng hàn tính năng
Sưng hầu yết thống đậu căn
Tử cung viêm nhiễm khó khăn cũng lành
Thấp sưng dung thổ phục linh
Thanh nhiệt giải độc cam bình đạm vi
Đắng cay vị mãu đơn bì
Hoạt huyết tiêu ứ kinh kỳ mát gan
Địa cốt bì vị ngọt hàn
Âm hư triều nhiệt phiền hàn sốt chưng
4 thuốc công hạ
Đại hoàng phá tích phá trung
Trường nhiệt tả hỏa ung sưng đắng hàn
Chút chích là nam đại hoàng
Nhuận trường chỉ huyết ngứa sang tiêu liền
Phác tieu tả hạ nhuyễn kiên
Yết hầu sưng vú bế liền khai thông
Phan tả diệp đắng hàn trung
Nhiệt trường đại tiện không thông bội phần
5 nhuận hạ
Hạt vùng là hỏa ma nhân
Ngọt bình tán nhiệt sinh tân nhuận tràng
Mật ong bổ dưỡng vẹn toàn
Ngọt bìn nhuận phế nhuận tràng cũng nhanh
6 trục thủy
Cam toại rễ niệt rành rành
Đắng hàn trục thủy rất nhanh đó mà
Trục thủy lại có nguyên hoa
Xơ gan cổ trướng tính đa đắng hàn
Đại kíc trục thủy ai dang
Tính năng có độc đắng hàn là âm
Khiên ngưu là hạt bìm bìm
Đắng hàn trục thủy bệnh kiêm phì nề
Bã đậu cay đắng độc nghê
Dùng làm thuốc sổ lại mê hóa đờm
7 phong thấp
Độc hoạt tính vị cay ôn
Khu trừ phong phấp tê buồn cũng nhanh
Thấp phong có vị uy linh
Ấm cay chữa hóc dùng sinh hắc lào
Phong tê thấp có tần giao
Tính năng cay đắng nên sao mà dùng
Phòng kỷ trừ thấp khu phong
Đắng cay trục thủy lại phòng thận viêm
Đắng hàn là vị hy thiêm
Trừ phong tê thấp lại niềm bình can
Quả ké ngứa nở phong sang
Tay chân tê cúng viêm xoang ai bì
Cành dâu là vị tang chi
Đắng bình đau nhức tứ chi xương mình
Tê thấp có tang ký sinh
Yên thai dưỡng huyết đắng bình trợ gân
Ngũ gia bì tính ôn tân
Chữa phong tê thấp tiêu chân phù nề
Mộc qua chua ấm một bề
Thư gân hoạt lạc thấp tê là thường
8 Hóa thấp
Hóa thấp là vị hoắc hương
Ấm cay vị lạnh mửa nôn nên dùng
Thương truật trừ thấp khu phong
Ấm cay ráo thấp tả mong kiện tỳ
Hậu phác là vỏ vối quỳ
Ấm cay ráo thấp lại khi bụng đầy
Da nhân cay ấm yên thai
Đau bụng đầy bụng lại tài chống nôn
Bạch đậu khấu vị tân ôn
Lý khí hòa vị nấc nôn cũng tài
Thảo quả sốt rét vãng lai
Ấm cay ráo thấp lại cai bụng sình
9 lợi thấp
Mạnh tỳ thì có phục linh
Thẩm thấp lợi thủy đạm bìn thần an
Trư linh ngọt lại hơi hàn
Tiêu phù thẩm thấp chữa bàng quang lâm
Trạch tả tính vị hàn cam
Lợi tiểu phù thũng trạch lâm cho liền
Thông tiểu tiện có xa tiền
Ngọt hàn lợi thấp thận viêm cũng cần
Ngọt đạm là ý dĩ nhân
Mạnh tỳ dáo thấp góp phần tiêu nung
Đậu đỏ phù thũng nên dùng
Ngọt bình lợi tiểu tiêu ung lại lành
Thông thảo tín vị đạm bình
Thanh nhiệt lợi thấp thủy hành sữa thông
Đắng hàn có vị mộc thông
Đã hay lợi tiểu sữa thông nhẹ nhàng
Cù mạch tính vị đắng hàn
Thông kinh và sỏi bàng quang nênn dùng
Biển xúc rau trai sát trùng
Đắng bình lợi thấp lại thông thủy bằng
Đậu quì tử hạt vông vang
Mặn ngọt xuống sữa nhuận tràng cũng nên
Đắng ngọt có vị kim tiền
Sỏi mật sỏi thận tiêu viêm lại lành
Tỳ giải tính vị đắng bình
Bạch đới đái đục phân thanh dạt dào
Địa phu tử hạt hao hao
Đắng hàn đái rắt da tao tường mà
10 ôn lý
Ấm trong phụ tử kể ra
Vị cay nóng trục hàn tà bên trong
Ô đầu cùng họ cùng giòng
Trị tê thấp với trị phong cũng cần
Nhục quế vị nóng cam tân
Tán hàn ấm thận góp phần hồi hương
Gừng khô là vị can khương
Ấm trong cay nóng hàn thường dẹp yên
Cao lương khương gọi là riềng
Ấm cay đau bụng lạnh liền được ôn
Ngô thù cay ấm chữa nôn
Ỉa chảy đau bụng trung ôn vị hàn
Đinh hương cay ấm thơm choang
Nấc nôn cầm tả vị hàn ai dương
Hạt thìa là tiểu hồi hương
Bụng đau sa dái tiểu trương trướng đầy
11 lý khí
Lý khí thì có trần bì
Ấm cay hòa vị lại khi hóa đờm
Hạt quýt tính vị đắng ôn
Vú sưng kết khối lại hòn dái sa
Thanh bì là quýt xanh mà
Háo trệ tiêu tích sưng ca nhũ phòng
Chỉ xác quả chấp thường dùng
Đắng hàn mà giỏi khoan trung bụng đầy
Chỉ thực quả non đắng thay
Tiêu thực tích trệ bụng đầy tiện thông
Mộc hương cay đắng ấm trong
Nuốt chua đau bụng lại đòi điều kinh Ô dược thuận khí khí hành
Chữa đau vị khí thông kinh ai tày
Trầm hương giáng khí bụng đầy
Chữa người nôn mửa lại hay nấc hàn
Uất kim là nghệ đắng hàn
Hoạt huyết sỏi mật lại vàng cả da
Huyền hồ ứ huyết phụ khoa
Thông kinh sán khí vị là tân ôn
Tai hônhf khéo chữa nấc nôn
Đắng bìn giáng khí vị môn thuộc hàn
Hạt vải sa dái ai dong
Ấm cay hành khí cao hoàn sưng đau
mai mực bạch đới yêu cầu
Ấm mặn chữa loét viêm đau tá tràng
ADMIN:Thông Tin Bản Quyền: LÊ VĂN TUYÊN- Sinh năm 1988- KHU ĐÔ THỊ GIẢI TRÍ CAO CẤP MỚI:- Xóm 10- Thôn Văn Quang- Xã Nghĩa Hương- Huyện Quốc Oai- Hà Tây- Hà Nội- VIỆT NAM
SĐT: 0336631403
SĐT: 0929668648