XtGem Forum catalog
KenhGiaiTriAz.Wap.Sh
Wapste Tiện Ích Giải Trí
HOMETruyệnGAME
Bộ sách: ĐẠO GIA KINH
TẢI 200 E-BOOK SÁCH THUỐC NAM BẮC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN
BỆNH ÂM NANG HUYẾT THỦNG
ÂM NANG HUYẾT THỦNG
Vùng âm nang có huyết ứ lại sưng lên, gọi là Âm Nang Huyết Thủng.
Thuộc chứng Huyết Sán của Đông Y.
Do vùng âm nang bị trực tiếp tổn thương gây nên, hoặc do ngoại thương làm cho huyết ứ lại gây nên.
Sách ‘Thọ Thế Bảo Nguyên’ viết: “Ngoại thận, do lao tổn bị thương, dịch hoàn một bên sưng to, có khí đau, bên trong có ứ huyết, gọi là Huyết Sán”.
Thuộc chứng ‘Ngoại Thương Tính Âm Nang Huyết Thủng’.
Nguyên Nhân
Đường Dung Xuyên, trong ‘Huyết Chứng Luận – Điệt Đả Huyết’ viết: “Té ngã gây rách da, huyết bị tổn, gân cơ bị tổn thương thì bị đau”…
Thường có thể do:
+ Té Ngã Tổn Thương: Vùng âm nang bị tổn thương do té ngã, đánh đập… khiến cho huyết bị tổn thương, máu ứbtích tụ lại ở bìu dái, gây nên bệnh.
+ Sau Khi Bị Thương Chảy Máu: Vùng bìu dái hoặc háng bị rách, chảy máu, không cầm máu được, máu chảy ra thấm vào bên trong bìu dái gây nên bệnh.
Triệu Chứng
+ Xuất Huyết Ứ Huyết: Bìu dái sưng to, xệ xuống, da bìu dái mầu đỏ tím tối hoặc có từng mảng đen như vết ứ huyết. Nếu tổn thương nhẹ, chỗ sưng co lại, đau, xệ xuống. Nếu nặng thì cứng thành khối u, đau chói.
Điều trị: Chỉ huyết, hoá ứ, tiêu thủng, chỉ thống. Dùng bài Thập Khôi Tán hợp với Hoa Nhuỵ Thạch Tán: Đại kế, Tiểu kế đều 15g, Hà diệp, Trắc bá diệp (tro), Mao căn (tro) đều 6g, Tây thảo căn, Đại hoàng (tro), Chi tử, Tông lư bì (tro), Mẫu đơn bì, Hoa nhuỵ thạch đều 10g. Sắc uống.
(Đại hoàng, Đơn bì, Chi tử hoạt huyết, hoá ứ, thanh nhiệt, lương huyết để dưỡng huyết, hoá nhiệt; Đại kế, Tiểu kế, Hà diệp, Trắc bá, Mao căn, Tây thảo căn, Tông lư bì là những vị thuốc chỉ huyết; Hoa nhuỵ thạch là thánh dược để chỉ huyết, hoá ứ. Huyết cầm lại, ứ được khứ thì sẽ hết đau).
Nếu bìu dái sưng trướng đau lâu ngày không giảm, mà lại phát sốt đó là do huyết bị hoại tử hoá thành nhiệt, có thể thêm Bồ công anh, Kim ngân hoa, Hoàng bá, Ngư tinh thảo, Bạch hoa xà thiệt thảo để thanh nhiệt, hoá độc.
Nếu bìu dái sưng đau, chưa giảm mà chảy máu không cầm, dùng bài trên, bỏ Đại kế, Tiểu kế, Trắc bá diệp, Tông lư bì là những thuốc cầm máu, thêm Đương quy, Xích thược, Xuyên khung, Hồng hoa để hoạt huyết, hoá ứ (Trung Y Cương Mục).
Thuốc Trị Ngoài
. Dùng Điệt Đả Hoàn hoà với rượu, bôi vùng bệnh (Trung Y Cương Mục).
. Sau khi hết chảy máu, dùng Mang tiêu, sao nóng, bọc vào vải chườm, mỗi lần khoảng 30 phút (Trung Y Cương Mục).
. Nếu bị tổn thương mà dịch hoàn không bị rách dùng Như Ý Kim Hoàng Tán đắp (Trung Y Cương Mục).
+ Ứ Huyết Kết Tụ: Âm nang sưng đau, có thể sờ thấy phía trong bìu dái có khối ú, ấn vào đau, nặng, cứng không bớt, càng lúc càng sưng to.
Điều trị: Hoạt huyết, hoá ứ, thông lạc, tán kết. Dùng bài Phục Nguyên Hoạt Huyết Thang phối hợp với Hoạt Lạc Hiệu Linh DDơn: Sài hồ, Nhũ hương, Một dược, Cam thảo, Đào nhân đều 6g, Thiên hoa phấn, Đương quy, Hồng hoa, Đan sâm đều 10g, Xuyên sơn giáp 15g, Đại hoàng (thục) 3~5g. Sắc uống.
(Đương quy, Hồng hoa, Đan sâm, Đào nhân, Nhũ hương, Một dược dưỡng huyết, hoạt huyết, khứ ứ, sinh tân; Xuyên sơn giáp phá ứ, thông lạc; Đại hoàng khu trừ bại huyết; Thiên hoa phấn nhuận táo, tán kết; Cam thảo hoãn cấp chỉ thống; Sài hồ sơ Can, hoà huyết.
Nếu bìu dái sưng cứng khó tan, thêm Thuỷ điệt để phá huyết, trục ứ. Thêm Mẫu lệ (sống) để nhuyễn kiên, tán kết. Nếu có dấu hiệu khí hư, thêm Hoàng kỳ để ích khí. Nếu vùng bìu dái lạnh, thêm Tiểu hồi, Nhục quế để ôn kinh
ÂM NANG ÂM HÀNH TƯỢNG BÌ THỦNG
Da vùng bìu dái, âm hành bị nhiễm trùng, chủ yếu thấy sưng to, Da vùng bìu dái, dương vật cứng lại giống như da con voi, không đau, không ngứa. Lúc đầu có thể bị nóng lạnh, nổi hạch ở háng. Dần dần da vùng bệnh đỏ lên như trái dâu chín
Chứng này thuộc phạm vi chứng ‘Đồi Sán’. Đồi Sán là tên gọi đã sớm được nhắc đến trong sách Nội Kinh.
Nguyên Nhân
Thiên ‘Âm Dương Biệt Luận’ (Tố Vấn 7) viết: “Tam dương bệnh phát nóng lạnh… thành chứng Đồi Sán”. Sách ‘Nho Môn Sự Thân’ viết: “Chứng Đồi sán, âm nang sưng to, như thăng như đấu, không ngứa không đau, do địa khí, Tỳ thấp sinh ra.
Triệu Chứng Lâm Sàng
+ Đờm Thấp Uất Kết: Lúc đầu da bìu dái và âm hành ứ nước rồi bìu dái sưng to, âm hành có thể không sưng. Khi bìu dái sưng quá to, vỡ nước thì âm hành mới có thể bị sưng. Có khi bìu dái sưng to như quả cam, có cảm giác nặng xệ xuống, da căng mỏng, lỗi lõm không đều, không đỏ, không nóng, không đau, không ngứa, không lở loét, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Nhu, Hoãn.
Điều trị: Khứ đờm, trừ thấp, lý khí, sơ Can, hoạt huyết, nhuyễn kiên. Dùng bài Quất Hạch Hoàn hợp với Ngũ Linh Tán gia giảm: Quất hạch, Mộc hương, Xuyên luyện tử, Hậu phác, Chỉ thực, Đào nhân, Nguyên hồ, Mộc thông, Nhục quế, Côn bố. Hải tảo, Phục linh, Trạch tả, Trư linh, Thương truật, Bán hạ, Trần bì.
(Quất hạch, Mộc hương, Xuyên luyện tử, Hậu phác, Chỉ thực sơ lý khí ở Can Tỳ để tán két; Đào nhân, Nguyên hồ hoạt huyết, phá ứ; Mộc thông, Trạch tả, Phục linh, Trư linh lợi thấp, tiêu thủng; Thương truật, Côn bố, Hải tảo hoá đờm, nhuyễn kiên, tán kết; Nhục quế ôn thông dương khí, hoá thấp, thông lạc; Bán hạ, Trần bì hoà Vị, hoá đờm, táo thấp).
Thuốc Dùng Ngoài
. Dùng Dương Hoà Giải Ngưng Cao, trộn với Quế Xạ Tán bôi (Trung Y Cương Mục).
. Dịch hoàn sưng to như quả cam: dùng Mạn kinh tử (tươi), giã nát đắp (Trung Y Cương Mục).
+ Đờm Nhiệt Ngưng Kết: Bìu dái sưng to, cứng, da vùng bìu dái sưng, đỏ, đau, ngứa, lở loét chảy nước, tiểu ít, nước tiểu rít, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng bệu, mạch Huyền Hoạt mà Sác.
Điều trị: Thanh hoá đờm thấp, lý khí, hoạt huyết, nhuyễn kiên, tiêu thủng. Dùng bài Quất Hạch Hoàn hợp với Long Đởm Tả Can Thang (Quất hạch, Hải tảo, Côn bố, Hải đái, xuyên luyện tử, Đào nhân, Hậu phác, Mộc thông, Chỉ thực, Nguyên hồ sách, Nhục quế, Mộc hương, Long đởm thảo, Hoàng cầm, Chi tử, Trạch tả, Xa tiền tử, Đương quy, Sài hồ, Sinh địa, Cam thảo.
Quất Hạch Hoàn lý khí, tán kết, hoá đờm, nhuyễn kiên; Long Đởm Tả Can Thang thanh lợi thấp nhiệt ở Can kinh).
Thuốc Dùng Ngoài
. Kim Hoàng Tán, bôi (Trung Y Cương Mục).
. Tiểu hồi (tươi) một ít, Cam thảo (sống), lấy phần ở rễ, dài khoảng 30cm, Trần trà diệp (lá chè lâu năm) 3g, Muối ăn một ít. Nấu lấy nước rửa (Trung Y Cương Mục).
ÂM SANG
Đại Cương
Là chứng âm hộ người phụ nữ có mụn nhọt lở loét, chảy nước vàng và mủ.
Còn gọi là Âm Trọc.
Tương đương chứng Loét âm đạo, Mép lớn âm hộ viêm lở loét, Viêm sinh dục ngoài của YHHĐ.
Nguyên Nhân
Đa số do thấp nhiệt rót xuống dưới uất kết lại hoá thành độc hoặc do chính khí bị tổn thương, hàn thấp ngưng kết lại gây nên bệnh.
+ Thấp Nhiệt: Hạ tiêu bị thấp nhiệt hoặc tức giận làm tổn thương Can, Can uất hoá thành nhiệt. Can khí phạm Tỳ, Tỳ hư thì thấp sẽ thịnh, thấp nhiệt rót xuống dưới, uất kết lại hoá thành độc, hoá thành mủ gây nên bệnh.
+ Hàn Thấp: Do hàn thấp tụ lại ở âm hộ hoặc do lúc hành kinh hoặc sau khi sinh hàn thấp ngừng trệ lại, huyết ứ phía bên trong, khí không thông hoặc đờm trọc đình lại phía bên trong, đờm và ứ ngăn trở khiến cho da vùng âm hộ bị ngứa, lâu ngày sinh lở loét gây nên âm đạo lở loét.
Chẩn Đoán
. Dựa vào bệnh sử: Vào chu kỳ kinh nguyệt hoặc sau khi sinh, vùng hạ tiêu bị nhiễm thấp nhiệt hoặc hàn thấp, vùng âm đạo sưng, đau, hoặc tuyến Bartholin bị viêm.
. Chứng trạng: âm hộ sưng đỏ, nóng, đau hoặc có khối u cứng, vỡ ra, chảy mủ.
. Khám thấy: Vùng bên ngoài âm đạo hoặc mép lớn sưng đỏ, nóng, ấn vào đau, có mủ hoặc mủ chảy ra lở loét.
. Xét nghiệm: lượng bạch cầu tăng cao.
Chẩn Đoán Phân Biệt
Cần phân biệt với:
. Giang mai, hạ cam (xét nghiệm cho thấy Widal dương tính).
. Hạ cam mềm: phát ra nhiều chỗ, có mủ, đau (xét nghiệm cho kết quả rõ hơn loại khuẩn gây bệnh).
Triệu Chứng
Trên lâm sàng thường gặp các loại sau:
+ Thấp Nhiệt: Vùng âm đạo lở loét, sưng nóng đỏ, đau, lở loét chảy nước, mủ, dính, có mùi hôi, đầu váng, hoa mắt, miệng đắng, họng khô, cơ thể nóng, tâm phiền, táo bón, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Hoạt Sác.
Điều trị: Tả Can, thanh nhiệt, trừ thấp.
Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang thêm Thổ phục linh, Bồ công anh.
. Nếu nhiệt độc nhiều, sốt không giảm, khát, thích uống nước lạnh, mủ ra có mùi hôi thối. Dùng phép giải độc, thanh nhiệt, hoá hủ, trừ thấp. Dùng bài Tiên Phương Hoạt Mệnh Ẩm (Hiệu Chú Phụ Nhân Lương Phương): Bạch chỉ, Bối mẫu, Phòng phong, Xích thược, Đương quy vĩ, Tạo giác thích, Thiên hoa phấn, Xuyên sơn giáp, Nhũ hương, Một dược, Kim ngân hoa, Trần bì, Cam thảo (tiết).
(Kim ngân hoa thanh nhiệt, giải độc; Bạch chỉ, Phòng phong tán phong, trừ thấp; Xích thược, Quy vĩ, Nhũ hương, Một dược hoạt huyết, hoá hủ, tiêu thủng; Xuyên sơn giáp, Tạo giác thích hoạt huyết, nhuyễn kiên, tán kết; Trần bì, Bối mẫu lý khí, hoá đờm; Thiên hoa phấn dưỡng âm, thanh nhiệt; Cam thảo giải độc, hoà trung).
+ Hàn Thấp: Âm đạo sưng cứng, lở loét, mầu da âm đạo không thay đổi hoặc đau, mụn vỡ chảy mủ ra không dứt, tinh thần mỏi mệt, ăn ít, lưỡi trắng, rêu lưỡi trắng bệu, mạch Tế Nhược.
Điều trị: Ôn kinh, hoá thấp, hoạt huyết, tán kết. Dùng bài Dương Hoà Thang (Ngoại Khoa Toàn Sinh Tập): Thục địa, Lộc giác giao, Tro Gừng, Nhục quế, Ma hoàng, Cam thảo, Bạch giới tử. Thêm Thương truật, Phục linh, Nga truật, Tạo giác thích.
(Thục địa, Lộc giác giao bổ tinh, trợ dương; Tro Gừng, Nhục quế ôn kinh thông mạch; Ma hoàng, Bạch giới tử thông dương, tán ứ, tiêu sang (lở loét); Nga truật, Tạo giác thích hành khí, hoạt huyết, tán kết; Thương truật, Phục linh táo thấp, lợi thuỷ, hoá trọc; Cam thảo giải độc, điều hoà các vị thuốc).
. Nếu chính khí suy yếu, tà khí thịnh, có triệu chứng nhọt lở loét không thu miệng lại, hoảng sợ, hơi thở ngắn. Dùng phương pháp thác lý, tiêu độc. Dùng bài Thác Lý Tiêu Độc Tán (Ngoại Khoa Chính Tông): Nhân sâm, Bạch truật, Hoàng kỳ, Cam thảo, Phục linh, Đương quy, Bạch thược, Xuyên khung, Ngân hoa, Bạch chỉ, Tạo giác thích, Cát cánh.
(Nhân sâm, Bạch truật, Hoàng kỳ, Cam thảo bổ khí, trợ dương; Đương quy, Bạch thược, Xuyên khung dưỡng huyết, hoạt huyết; Ngân hoa, Bạch chỉ, Tạo giác thích tiêu thủng, bài nùng; Hoàng kỳ, Cát cánh đẩy tà độc ra ngoài).
Thuốc Bôi:
. Lúc mới bị: dùng Ngoại Tiêu Kim Hoàng Tán: Đại hoàng (sống), Hoàng bá, Khương hoàng, Bạch chỉ đều 10g, Nam tinh, Trần bì, Thương truật, Hậu phác, cam thảo đều 4g, Thiên hoa phấn 24g. Tán nhuyễn, trộn với dầu Mè (Dừa), bôi.
Về TRANG CHỦ
Lượt xem:362.
SỔ TAY BÀI THUỐC NAM GIA TRUYỀN. TỪ CÂY NHÀ LÁ VƯỜN- Tác Giả: LÊ VĂN TUYÊN
Bí Mật Tư Duy Triệu Phú
Sách Thuốc Nam Kinh Nghiệm Chữa Bệnh Gia Truyền
Khám Phá Bí Mật Ngữ 12 Chòm Sao Trong Tình Yêu
Truyện Tình Yêu Hay
KHO TÀI LIỆU SÁCH THUỐC NAM ĐÔNG Y CŨ QUÝ
THÔNG TIN
ADMIN:Thông Tin Bản Quyền: LÊ VĂN TUYÊN- Sinh năm 1988- KHU ĐÔ THỊ GIẢI TRÍ CAO CẤP MỚI:- Xóm 10- Thôn Văn Quang- Xã Nghĩa Hương- Huyện Quốc Oai- Hà Tây- Hà Nội- VIỆT NAM
SĐT: 0336631403
SĐT: 0929668648

.Liên Hệ FACEBOOK:LÊ VĂN TUYÊN
Về TRANG CHỦ
Copyright 2014 © kenhGiaiTriAz.Wap.Sh